⑤ (
rèn các bộ phận) Rèn cho bình chịu áp lực, chẳng hạn như xi lanh, mặt bích và đầu của vòng đệm ấm đun nước, v.v.
â ‘¥ (
rèn các bộ phận) Đồ rèn hàng hải, chẳng hạn như trục khuỷu, trục đuôi, cổ lái, trục đẩy và trục trung gian.
⑦ (
rèn các bộ phận) Máy móc và thiết bị rèn, chẳng hạn như đầu búa, cần búa, cột của máy ép thủy lực, khối xi lanh, trụ và khối xi lanh của máy ép trục, v.v.
⑧ (bộ phận rèn) Đồ rèn mô-đun chủ yếu là rèn khuôn cho búa rèn khuôn nóng.
Theo thống kê, các bộ phận rèn cho ngành ô tô, chẳng hạn như khớp tay lái trái và phải, dầm trước, khớp nối, ... theo thống kê, các bộ phận rèn chiếm 80% khối lượng của chúng trong ô tô.
â ‘© Đầu máy rèn, như trục, bánh xe, lò xo lá, trục khuỷu của đầu máy,… theo thống kê, các bộ phận rèn chiếm 60% khối lượng của đầu máy.
⑪ (bộ phận rèn)Theo thống kê, các bộ phận rèn chiếm 65% khối lượng đồ rèn quân sự, chẳng hạn như nòng súng, thân cửa, giá đỡ bu lông và vòng kéo